Page 136 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế - Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh , lần thứ 8
P. 136

th
               HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ TÁM - The 8  ATiGB 2023                         119

                     F = − S z = −  gA z              (12)      Trong đó,    là hiệu suất thể tích của bơm.
                      b     b  3     3 3                                  p v
                  Trong đó, Sb là độ cứng thủy tĩnh, z3 là chuyển vị       Q −  Q khi p   p
               của phao theo phương z.                              Q =   p   r     c   p             (20)
                                                                      c
                  Như  thể  hiện  trong  Hình  1,  mô-men  xoắn  điều      0
               khiển bơm thủy lực khi tốc độ trục đầu vào n lớn hơn       0 khi p   p rset
                                                   p
                                                                                p
                                                                         
               tốc độ trục của máy phát được tính như (14), trường   Q =     A                        (21)
               hợp ngược lại thì bằng 0.                              r   C dis  p max  (p −  p rset  ) p p
                                                                                     p
                            F  ( ) t   r                                     reg
                     T  ( ) t =  h  pi                 (14)      Trong đó,  p , p , p  , p   lần lượt là áp suất
                      h       i                                             p  c  rset  reg
                               BG
                  Trong đó,  r  là bán kính bánh răng và  i BG   là tỷ   bơm, áp suất đầu vào của bộ tích áp, áp suất đặt van
                            pi
                                                                                               là  hệ  số  lưu
               số hộp số.                                     xả,  áp  suất  điều  chỉnh  van  xả, C dis
                                                              lượng, A   là tiết diện đi qua van mở hoàn toàn.
                  Với tốc độ trục đầu vào được xác định như sau:     max
                                                                 Trong mô hình hóa bộ tích lũy khí, một phương
                            30000
                     n =  i BG   r pi  z              (15)   trình biến đổi đoạn nhiệt nổi tiếng của một loại khí
                      p
                                                              hoàn hảo được đưa ra bởi (22):
                  2.1.1. Tính toán hệ thống thủy lực                 p V n  =  p  V  n                 (22)
                                                                      ga ga
                  Với hệ thống thủy lực trong nghiên cứu này, các lí          ga 0 ga 0
               thuyết  cơ  bản  của  mạch  thủy  lực  sẽ  được  tính  toán   Trong đó,  p ga   và  p ga 0   lần lượt là áp suất ban đầu
               dựa trên lí thuyết của tài liệu  [10]. Lực của thiết bị
                                                                           ga
                F pto   do mạch thủy lực gây ra được tính theo phương   và cuối cùng; V  và V ga 0   lần lượt là thể tích khí ban
               trình (16):                                    đầu  và  cuối  cùng  trong  buồng  khí.  n  là  hệ  số  đoạn
                                                              nhiệt, được xác định bằng tỷ số của nhiệt dung riêng.
                           T
                     F pto  =  hc  i                  (16)   Đối với khí nitơ, n có thể bằng 1.4.
                           r    BG
                            pi                                   Minh họa trong Hình 1, áp suất chất lỏng ở đầu vào
                                                              của bộ tích lũy được mô tả bằng các phương trình sau:
                  Trong  đó,  T  là  mô-men  xoắn  phản  ứng  được
                            hc
               tính theo phương trình sau:                           dp c  =       (Q − Q AH  − Q m )     (23)
                                                                                      c
                     T =  p  D                       (17)          dt   V +  c  V +  A  V f
                            p
                                 p
                      hc
                                                                 Trong đó, V  là thể tích ống từ van một chiều đến
                          
                                                                           c
                  Trong đó, p  là chênh lệch áp suất giữa khoang   van  điều  khiển  lưu  lượng;  V  là  thể  tích  ban  đầu
                             p
               đầu  ra  và  khoang  đầu  vào  và  là  độ  dịch  chuyển                 A
               của bơm.                                       trong bộ tích áp; V  là thể tích chất lỏng đi vào của bộ
                                                                             f
                                                              tích lũy áp suất cao và có thể được tính theo phương
                  Như thể hiện trong Hình 1, áp suất bơm được xác
               định theo phương trình liên tục (18):          trình (24).
                     dp p  =   (Q − Q − Q  )          (18)               0khi p   p ga 0
                                                                               c
                                                                         
                      dt   V p  p  r   c                                             1 
                                                                         
                                                                     V =          p ga 0    n     (24)
                                                                      f
                  Trong đó,   là Mô đun khối để tạo ra chất lỏng         V   A  1−    p        khi p   c  p P
               có  thể  nén  được,  V p   là  thể  tích  buồng  bơm,                c         ga 0
                                                                          
               Q , Q , Q  lần lượt là lưu lượng dòng chảy của bơm,   Q   là lưu lượng chất lỏng đi vào buồng tích lũy
                        r
                    c
                 p
                                                                   AH
               lưu lượng dòng chảy qua van một chiều và van xả.    và có thể thu được trong phương trình (25):
                  Ở đây, Q thu được theo phương trình (19).  Q và          dV
                                                        c
                          p
                Q được  tính  theo  phương  trình  (20)  và  (21)    Q AH  =  dt f                     (25)
                 r
               tương ứng.
                                                                 Để điều khiển động cơ thủy lực trơn tru, van điều
                                D n                           khiển lưu lượng có thể được sử dụng để cải thiện hiệu
                           Q =    p p      (19)
                             p
                                 1000  p v                    suất. Van hoạt động như một hạn chế lỗ thay đổi. Áp
                                                                                   ISBN: 978-604-80-9122-4
   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140