Page 45 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 45

36                               TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

                  3.6. So sánh mô men khi thay đổi khe hở giữa   4. KẾT LUẬN
               các đĩa                                          Kết  quả  tính  toán  mô  phỏng  trên  đây  cho  phép
                                                              chúng ta rút ra được những kết luận sau:
                                                                 - Trong cùng kích thước và điều kiện mô phỏng
                                                              các thông số đặc tính của tua-bin Tesla thể hiện ưu
                                                              thế hơn, điều này do thiết kế đặt biệt, giảm thiểu lực
                                                              cản trong vận hành, tần dụng ưu thế dòng chảy tầng
                                                              của dòng khí để tăng hiệu suất, công suất tua-bin.
                                                                 - Với tua-bin Tesla khi thay đổi số lượng đĩa từ
                                                              16, 18, 20 và 22 đĩa, kết quả tua-bin sử dụng 20 đĩa có
                                                              mô men cao hơn khoản 90% so với 16 đĩa và tua-bin
                                                              sử dụng 20 đĩa có mô men cao hơn tua-bin sử dụng
                                                              18 đĩa là 85%. Với số lượng đĩa là 20 mô men của
                     Hình 10. Đồ thị so sánh mô men tua-bin    tua-bin sẽ cao hơn tua-bin có 22 đĩa là 15%. Lực tác
                   Tesla sử dụng các khe hở đĩa 1,0 mm, 1,2 mm    dụng lên bề mặt làm việc của tua-bin Tesla cao hơn
                           và 1,5 mm với tổng 18 đĩa          4,5% so với tua-bin truyền thống.
                  Hình 10 thể hiện kết quả mô phỏng biến thiên mô   - Khi thay đổi khe hở giữa các đĩa làm ảnh hưởng
               men  khi  thay  đổi  khe  hở  giữa  các  đĩa  của  tua-bin   lên bề mặt làm việc của tua-bin Tesla. Điều này cho
               Tesla ở 1,0 mm, 1,2 mm và 1,5 mm tương ứng với số   thấy khe hở giữa các đĩa ảnh hướng đến số lượng đĩa
               lượng đĩa là 18 đĩa. Ở số lượng đĩa 18 đĩa mô men lần   và ảnh hưởng hiệu suất làm việc của tua-bin Tesla.
               lượt là 0,578 Nm, 0,548 Nm, 0,6168 Nm tương ứng
               với  các  khoảng  cách  khe  hở  các  đĩa  là  1,0  mm,    LỜI CẢM ƠN: Nghiên cứu này được tài trợ bởi
               1,2 mm và 1,5 mm. Ta thấy với 18 đĩa, mô men sinh   Quỹ  Phát  triển  khoa  học  và  công  nghệ  Đại  học  Đà
               ra khi bố trí khe hở 1,5 mm là cao nhất.    Nẵng trong đề tài có mã số B2023-DN06-05.
                  Ở số lượng đĩa 20 mô men lần lượt là 0,95 Nm,     TÀI LIỆU THAM KHẢO
               1,4 Nm, 0,97 Nm tương ứng với các khoảng cách khe   1.  Lampart,  P.  and  Ł.  Jędrzejewski,  Investigations  of
               hở các đĩa là 1,0 mm, 1,2 mm và 1,5 mm (hình 11), ta   Aerodynamics  of  Tesla  bladeless  microturbines.  Journal  of
               thấy răng với số lượng đĩa 20 đĩa, mô men sinh ra cao   Theoretical and Applied Mechanics, 2011. 49.
               nhất  khi  bố  trí  khoảng  cách  khe  hở  giữa  các  đĩa  là    2.  Awasthi, K., Experimental Investigation of Tesla Turbine and
               1,2 mm.                                           its Underlying Theory. 2014.
                                                              3.  Sharma, A.K., et al., Improvement of Gas Turbine Power Plant
                                                                 Performance:  A  Review.  International  Journal  of  Innovative
                                                                 Research in Engineering & Management, 2017: p. 658-663.
                                                              4.  Tan,  W.C.,  et  al.,  “Tesla  turbine  for  energy  conversion:  An
                                                                 automotive application”. 2012. 820-825.
                                                              5.  Tan,  W.C.,  F.  Jer,  and  L.  Eng  Aik,  “Optimization  of  Tesla
                                                                 turbine using Computational Fluid Dynamics approach”. 2011.
                                                              6.  Rice, W., “Tesla turbomachinery”. 2003. p. 861-874.
                                                              7.  Kim,  H.-Y.,  L.-S.  Cho,  and  J.-S.  Cho,  “CFD  analysis  of  the
                                                                 Disk  Friction Loss  on the  Centrifugal Compressor  Impeller”.
                                                                 Journal  of  the  Korean  Society  for  Aeronautical  &  Space
                                                                 Sciences, 2011. 39.
                                                              8.  Qi,  W.,  et  al.,  Aerodynamic  performance  and  flow
                                                                 characteristics analysis of Tesla turbines with different nozzle
                                                                 and  outlet  geometries.  Proceedings  of  the  Institution  of
                                                                 Mechanical Engineers, Part A: Journal of Power and Energy,
                     Hình 11. Đồ thị so sánh mô men tua-bin    2018. 233: p. 095765091878531.
                   Tesla khi thay đổi khe hở đĩa 1,0 mm, 1,2 mm    9.  Singh,  A.,  Inward  Flow  Between  Stationary  and  Rotating
                           và 1,5 mm với tổng 20 đĩa             Disks. Journal of Fluids Engineering, 2014. 136: p. 101205.
                                                              10.  Akele, S.M.G., et al., Design, Construction and Simulation of
                  Như vậy, khi thay đổi khe hở đĩa đồng nghĩa với   Tesla  Turbine.  International  Journal  of  Engineering  and
               việc thay diện tích mặt cắt đĩa trong tua-bin Tesla, mô   Management Research, 2021. 11: p. 84-92.
               men cũng thay đổi theo. Khe hở giữa đĩa tăng, giảm   11.  Qi,  W.,  et  al.,  Advantages  of  aerodynamic  performance  of
               giúp tăng, giảm lực kéo, bám của bề mặt đĩa với dòng   micro Tesla turbines. Energy Science & Engineering, 2023. 11.
               chất lỏng, tối ưu hóa lực tác động và nâng cao khả   12.  Zuber, M., A. Ramesh, and D. Bansal, The Tesla Turbine - A
               năng  truyền  năng  lượng  từ  dòng  chất  lỏng  vào  hệ   Comprehensive Review. 2019: p. 122-137.
               thống cơ học.                                13.  Gupta,  H.N.,  Fundamentals  of  internal  combustion  engines.
                                                                 2012: PHI Learning Pvt. Ltd.
               ISBN: 978-604-80-9779-0
   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50