Page 108 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế - Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh , lần thứ 8
P. 108

th
               HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ TÁM - The 8  ATiGB 2023                          91

                  Giả  sử  tọa  độ  của  tấm  di  động  biểu  diễn  bởi    1
                                                                                     l +
                                                                              31
               véc tơ O1                                            e =  2 (  3r −  r 32  ) 1  z
                                                                     4
                               T
                           x y
                     O 1  =         z                                                  (8)   d =  x l r+
                  Hướng của tấm di động biểu diễn bởi ba góc Euler   5      2 12
               γ, β, α quay xung quanh trục z, y, và x. Ma trận quay   e =  5   z l r+  2 32
               giữa tấm đế cố định và tấm di động:
                                                                    d = − 2x −  3r + l r −  3l r
                     c c  s sβc −   c s  c sβc +   s s     6           a  3 12    3 11
                                    
                      
                    
                             
                                    
                                           
                      
                                                   
                R  =    c s  s s s + c c  c s s − s c      (9)        1        3
                                                                  e =   z −  l r −  r l
                                              
                                
                      − sβ    s c          c c                   6      2  3 32  2  31 3
                                                                 III.  SO  SÁNH  VÙNG  LÀM  VIỆC  CỦA
                  Trong đó s(*) = sin(*) và c(*) = cos(*).    ROBOT 3-RRPS VÀ ROBOT 3-RPSP
                  Ta  xác  định  được  tọa  độ  tâm  của  khớp  cầu    Trong lĩnh vực robot, nhằm so sánh hiệu quả làm
               như sau:                                       việc các mô hình robot khác nhau, các nhà khoa học
                     O            O1                          đã đề xuất các chỉ số đánh giá như thể tích vùng làm
                        i  = b  1  + O  R  b                                    (10)   việc  (Workspace  volumn),  độ  linh  hoạt  (Dexterity
                                     i
                                                              Index),  chỉ  số  điều  kiện  (Condition  Index)…  Trong
                  Ta có thể xác định được tọa độ của khớp cầu Bi
               đối với hệ tọa độ Oxyz:                        đó, vùng làm việc của robot đóng vai trò quan trọng
                                                              trong khả năng làm việc của robot. Đối với các robot
                     O     O                   Ai             có 6 bậc tự do như robot 3-RRPS và robot 3-RPSP thì
                       b i  =    a i  +  R z  ( )   i  R x  ( )  q i  b         (11)   vùng  làm  việc  linh  động  (Dexterous  workspace)  và
                                                  i
                          O                                   vùng làm việc góc quay (Orientation workspace) của
                   Trong đó   a  là tọa độ của khớp xoay Ai đối với
                             i                                robot thường được quan tâm vì nó thể hiện vùng hoạt
               hệ Oxyz, Rz(*) và Rx(*) lần lượt là các ma trận quay   động mà robot có thể chạm đến được. Nhiều phương
               quanh trục z và trục x.                        pháp có thể được sử dụng để tìm vùng làm việc của
                  Bằng cách giải phương trình (10) và (11) ta xác   robot  song  song  như  phương  pháp  hình  học
               định được chiều dài các cánh tay của tấm di động tính   (Geometric method), phương pháp giải tích (Analytic
               từ tâm O1 đến tâm các khớp cầu Bi:             method),  hay  phương  pháp  số  (Numerical  method).
                                                              Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng phương
                             2 3x −  2y −  4r                 pháp số để xác định vùng làm việc. Để so sánh hai
                     l =                 a
                      1
                         − 3r +  3r +  3r −  r                robot với nhau, ta cần thiết lập các thông số của robot
                                        12
                           11
                                  21
                                            22
                                                              tương  đương  như  hình  3  và  bảng  I.  Bên  cạnh  đó
                          r −  y                              chúng ta cần quan tâm đến sự va chạm giữa các con
                     l =     a                                chạy  của  robot  3-RRPS.  Áp  dụng  phương  pháp  số
                      2
                           r 22                               trên phần mềm Matlab, chúng ta xác định được vùng
                                                              làm việc linh hoạt và vùng làm việc góc quay của hai
                             2 3x +  2y +  4r
                     l =                 a                    mô hình robot như hình 4 đến hình 7.
                      3
                         3r +  3r +   3r +  r 22                 Bảng I. Thông số kích thước hai mô hình robot
                          11
                                 21
                                       12
                  Trong đó rij (i,j = 1,2,3) là thành phần của ma trận      3-RRPS và 3-RPSP
               quay R.                                                                    Kích thước robot
                                                                       Thông số          3-RRPS và 3-RRPS
                     q i+ 3  =  d i+ 3 2  +  e i+ 3 2          Đường kính vòng tròn đế cố định   340 mm
                                                               Đường kính vòng tròn đi qua tâm
                               d    e                        khớp cầu B i ở vị trí ban đầu   340 mm
                     q =  atan 2   i+  3  ,    i+  3  
                      i
                               q i+   3  q i+  3             Hành trình khớp tịnh tiến      150 mm
                                                               Vùng làm việc khớp cầu          ±25   o
                  Với,
                                                               Vùng làm việc khớp cầu          ±25   o
                               1        3       3              Kết quả tổng hợp của hai mô hình robot được thể
                            
                      d = − 2 x −  l r +  l r −    r a       hiện  trong bảng II.  Kết  quả của  vùng  làm  việc  linh
                       4
                                           1 11
                                  1 12
                                2      2       2            hoạt thể hiện rằng vùng làm việc của robot 3-RRPS
                                                              lớn hơn so với vùng làm việc của robot 3-RPSP về
                                                              phương  x  và  y,  tương  ứng  lớn  hơn  57%  và  46%
                                                                                   ISBN: 978-604-80-9122-4
   103   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113