Page 113 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế - Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh , lần thứ 8
P. 113

96                               TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

               Nói cách khác, hàng rào thế năng đối với các electron   thời,  DIBL,  biểu  thị  hiệu  ứng  kênh  dẫn  ngắn  trong
               trong kênh được hạ xuống. Do đó thuật ngữ hạ thấp   linh kiện FET gây ra bởi việc giảm điện áp ngưỡng,
               rào thế được sử dụng để mô tả hiện tượng này [12].    tăng  mạnh khi  độ dài  cổng FinFET  giảm.  Đó  là  do
                                                              ảnh hưởng của thế cực máng lên điện thế kênh tăng
                                                              lên khi chiều dài cổng giảm [13]. Điều này cho thấy
                                                              rõ  rằng  việc  hạ  thấp rào  thế  do  dòng  cực máng  chỉ
                                                              chiếm ưu thế khi chiều dài kênh dẫn rất ngắn. Đó là
                                                              bởi vì khi khoảng cách giữa cực máng và nguồn giảm
                                                              đi cùng với việc giảm chiều dài cổng, điện thế kênh sẽ
                                                              trở dễ bị triệt tiêu hơi sự xâm lấn của điện trường cực
                                                              máng, dẫn đến điểm áp ngưỡng gây ra bởi điện thế
                                                              cực cổng VG sớm hơn.
                                                                    Bảng II. Thông số kỹ thuật của FINFET
                                                                     cổng đôi với chiều dài cổng khác nhau
                                                                 L       I off              V th   DIBL
                                                                                  I on/I off
                                                                (nm)   (A/µm)              (V)     (mV/V)
                                                                            -4
                   Hình 2. Đường đặc tính ID-VG tại điện áp đặt    20   5,5 × 10    2,9     ~0      456
                                                                            -6
                    VD =0.05V và 1.0V. Kết quả khảo sát được    40     9,8 × 10    105     0,25     248
                                                                            -8
                             thực hiện tại 300K.                60     1,0 × 10    8,5 × 10   4  0,44   104
                                                                            -10
                  3.2. Ảnh hưởng của chiều dài điện cực cổng L đến   80   1,9 × 10    4,0 × 10   6  0,49   88
               đặc tính linh kiện                                3.3. Ảnh hưởng của độ rộng  kênh dẫn W đến đặc
                                                              tính linh kiện
















                                                               Hình 4. Đường đặc tính ID-VG theo sự thay đổi của độ
                 Hình 3. Đường đặc tính ID-VG theo sự thay đổi của   rộng kênh dẫn W tại điện áp đặt VD = 1.0 V
                chiều dài điện cực cổng L tại điện áp đặt VD = 1.0V   Đặc tính dòng - áp ID-VG của FinFET có kênh dẫn
                  Hình 3 cho thấy đặc tính hoạt động của FinFET có   với chiều dài cổng L = 40nm theo độ rộng kênh W
               kênh  dẫn  với  độ  rộng  kênh  W  =  30nm  theo  độ  dài   khác nhau được trình bày trên hình 4. Linh kiện sử
               cổng L khác nhau. Linh kiện sử dụng SiO2 làm điện   dụng  SiO2  làm  điện  môi  cực  cổng  với  độ  dày
               môi cực cổng với độ dày tox = 2,5nm được khảo sát tại   tox = 2,5nm được khảo sát tại 300K. Kết quả khảo sát
               300K. Kết quả khảo sát cho thấy, khi chiều dài cực   cho thấy, càng giảm độ rộng kênh dẫn W thì giá trị
               cổng giảm từ 80 nm xuống 20 nm giá trị dòng ngưng
               dẫn Ioff tại VG = 0V tăng thể hiện dòng rò tăng theo   dòng ngưng dẫn Ioff tại VG = 0V càng giảm, thể hiện
               sự giảm độ dài L. Với L = 80nm giá trị dòng ngưng   dòng rò giảm theo sự giảm độ rộng kênh dẫn W. Với
                                                                                                        -10
               dẫn trong khoảng 10 A/µm nhỏ hơn rất nhiều so với   W = 10nm giá trị dòng ngưng dẫn trong khoảng 10
                                -10
               điện cực cổng có L = 20nm.                     A/µm nhỏ hơn rất nhiều so với kênh dẫn có độ rộng
                                                              W = 40nm.
                  Sự ảnh hưởng của chiều dài cực cổng đến đặc tính
               hoạt động của linh kiện được thể hiện chi tiết trong   Sự ảnh hưởng của độ rộng kênh đến đặc thông số
               bảng II. Kết quả cho thấy, khi L có giá trị càng cao thì   kỹ thuật của FinFET được thể hiện chi tiết trong bảng
                                                              3. Kết quả thể hiện qua thông số hoạt động cho thấy,
               hệ số mở/đóng linh kiện thể hiện qua tỷ lệ dòng Ion/Ioff   W  càng  tăng  thi  hệ  số  mở/đóng  của  linh  kiện  càng
               càng cao cùng với sự gia tăng điện áp ngưỡng Vth do   giảm mà nguyên nhân do sự gia tăng dòng rò theo độ
               cải thiện được dòng rò như đã giải thích ở trên. Đồng   rộng kênh. Giá trị điện áp ngưỡng Vth giảm theo sự

               ISBN: 978-604-80-9122-4
   108   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118