Page 21 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế - Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh , lần thứ 8
P. 21
4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Hình 5 cho thấy kết quả đo tiêu hao nhiên liệu lần
tăng vượt trội nhất lên đến 19% khi chỉ thay IC đánh
lửa và 25,6% khi thay cả cụm IC đánh lửa, bô bin và
bugi đánh lửa.
Hình 3. Biểu đồ thể hiện độ cải thiện của tia lửa
Nhìn vào các hình ảnh trong quá trình thực nghiệm
ta dễ dàng nhận thấy tia lửa dây cao áp được cải thiện
rõ rệt cả về khoảng cách phóng và cường độ tia lửa. Hình 5. Tiêu hao nhiên liệu của xe khi thay đổi
Hình 3 là biểu đồ thể hiện cụ thể sau những lần nhóm các chi tiết của hệ thống đánh lửa
nghiên cứu đã đo được khi thực nghiệm. Nhóm nghiên cứu tiến hành thay thế các chi tiết xen
Kết quả cho thấy khi thay bô bin sườn Kozi khoảng kẽ và tiến hành đo vận tốc của xe ở các vị trí 20%, 40%,
cách tia lửa đến mát thân xe tăng từ 10cm lên 11cm. Khi 60% tay ga.
thay IC khoảng cách tia lửa đến mát thân xe tăng từ Bảng IV. Kết quả đo sự thay đổi về vận tốc
10cm lên 15cm. Khi thay bô bin sườn Kozi kết hợp thay
IC khoảng cách tia lửa đến mát thân xe tăng từ 10cm Kết quả (km/h)
lên 16cm. Vị trí IC cũ - IC mới - So sánh khi
tay Bô bin IC mới - Bô bin thay đổi IC,
ga cũ - Bô bin cũ mới - bô bin, bugi
Bugi cũ - Bugi cũ Bugi mới
20% Tăng không
tay ga 58 60 60 đáng kể
40% 65 70 74 Tăng 8% và
tay ga 13,8%
60% Tăng 5,8% và
tay ga 85 90 90 5,8%
Hình 4. Tia lửa điện trên bugi cũ và bugi mới
Bằng mắt thường ta có thể nhận biết được tia lửa
được cải thiện về độ mập và độ chính xác khi thay đổi
bugi. Điều này ảnh hưởng nhiều về việc động cơ xe có
nổ ổn định hay không, sự tiêu hao nhiên liệu, công suất
động cơ (hình 4).
Thực nghiệm đo kết quả tiêu hao nhiên liệu khi chạy
xe trên đường với vận tốc của xe từ 40-50km/h, tải trọng
115kg ở các lần đo, kết quả được ghi lại theo bảng III.
Bảng III. Kết quả đo tiêu hao nhiêu liệu
Kết quả ( Km/lít) So sánh Hình 6. Biểu đồ thể hiện vận tốc xe khi thay đổi
khi thay
Lần IC cũ - IC mới - IC mới - các chi tiết của hệ thống đánh lửa
đo Bô bin cũ Bô bin cũ Bô bin mới đổi IC,
bô bin,
- Bugi cũ - Bugi cũ - Bugi mới bugi Kết quả vận tốc của xe với tải trọng 115kg ở các dãy
tốc độ 20%, 40%, 60% ga có sự chênh lệch có thể giải
Tăng 19%
Lần 1 38,6 46 48,3 thích rằng: Ở vị trí 20% tay ga lượng nhiên liệu nạp vào
và 25%
ít hệ thống đánh lửa điện máy phát vẫn tối ưu được vận
Tăng 16%
Lần 2 39,3 45,6 48,6 tốc. Ở dãy tốc độ 40% tay ga có sự cải thiện rõ rệt, thấy
và 23,7%
được sự vượt trội trong khả năng tăng tốc giữa IC điện
Tăng 18%
Lần 3 39 46,2 49 ắc quy và với IC điện máy phát; đồng thời thấy được ưu
và 25,6%
ISBN: 978-604-80-9122-4