Page 75 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế - Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh , lần thứ 8
P. 75

58                               TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

                  Với
                                 π    T  
                             z       s 1  l  R
                                  2      1 
                                    T  
                     J  A  =   z        2    π    s 2      l  R  2 

                                     T  
                                    π   s 3   l  R
                              z    2     3   


                                                                      Hình 4. Hành trình chuyển động của
                          π    T                                    cơ cấu chấp hành tịnh tiến
                     R   z    s 1  e  0        0       
                          2      1                         III.  PHÂN TÍCH VÙNG LÀM VIỆC ROBOT
                                        T             
                J B    =  0      R z      π   s 2   e 2  0    Vùng làm việc của robot là vùng không gian của
                                      2                 các tọa độ điểm mà robot có thể hướng tới được. Đây
                                                      T    là một trong các thông tin quan trọng để xác định và
                        0            0        R        π   s 3   e    điều  khiển  quỹ  đạo  chuyển  động  của  robot.  Nhiều
                                              z     2     3     phương pháp khác nhau có thể được sử dụng để xác

                                                              định vùng làm việc của robot như phương pháp hình
                  C. Mô phỏng kiểm nghiệm                     học  (Geometric  method),  phương  pháp  giải  tích
                                                              (Analytic  method),  hay  phương  pháp  số  (Numerical
                  Để kiểm tra tính toán động học của mô hình động   method). Đối với mô hình robot này, phương pháp số
               học, nhóm tác giả thực hiện tính toán trên python bằng   được sử dụng để xác định vùng làm việc của robot.
               cách tạo một chuyển động của điểm O1 theo quỹ đạo có   Thông số kích thước robot cũng như giới hạn chuyển
               phương trình như công thức và biểu diễn hình 3:   động của các khớp thể hiện ở bảng I.
                                   2                                  Bảng I. Bảng thông số robot
                     x ( ) t =  50sin   t                              Thông số             Kích thước
                                      
                                  1080                       Bán kính vòng tròn ngoại tiếp của
                                                               tam giác đế cố định            400 mm
                                   2                        Hành trình chuyển động của khớp
                     y ( ) t =  50cos   t                     tịnh tiến chủ động          0 đến  400 3 mm
                                       
                                  1080                       Hành trình chuyển động của khớp   0 đến 400 mm
                                                               tịnh tiến bị động
                  Với t là thời gian và chúng ta thiết lập  ( ) t =  0.    Góc quay của khớp quay   360   o
                                                
                                                                 Bằng phần mềm Python, nhóm tác giả dễ dàng xác
                                                              định được vùng làm việc của robot như hình 5. Qua đó
                                                              ta thấy rằng vùng làm việc theo phương x của robot là
                                                              từ  -210mm  đến  210mm,  còn  vùng  làm  việc  theo
                                                              phương y là từ -175mm đến 175mm, góc quay quanh
                                                                           o
                                                                                  o
                                                              trục z là từ - 57  đến 57 . Nhưng chúng ta cũng nhận
                                                              thấy rằng khi góc quay θ càng lớn thì vùng làm việc
                                                              theo phương x và y càng nhỏ dần, điều này có thể dễ
                                                              dàng giải thích bởi vì khi góc quay càng lớn thì hành
                                                              trình chuyển động của khớp tịnh tiếp đã bị giới hạn nên
                                                              vùng làm việc theo phương x và y nhỏ dần.




                    Hình 3. Quỹ đạo chuyển động của điểm O1
                  Kết quả mô phỏng tọa độ của các khớp chủ động
               qi được thể hiện qua hình 4.

               ISBN: 978-604-80-9122-4
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80